Oxit của một nguyên tố M chứa 47,06% oxi về khối lượng. Công thức hóa học của oxit là:
(S=32,Ca=40,Fe=56,O=16,Al =27)
A . CaO B.Fe2O3 C.Al2O3 D. So3
Nguyên tố R có công thức oxit là R O 3 . Trong R O 3 oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Xác định tên nguyên tố R.
b) Cho biết tính chất hóa học cơ bản của R. Viết phương trình hóa học để minh họa (O=16, S=32, Fe=56, Se=79).
Hợp chất của nguyên tố R hóa trị (III) với nguyên tố oxi, trong đó nguyên tố oxi chiếm 30% theo khối lượng. Xác định nguyên tố R.
( Biết: C=12; H=1; S=32; Ca=40; Fe=56; O=16; P=31; Al=27; Hg= 201 )
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có công thức RH2. Trong oxit cao nhất của R chứa 50% khối lượng O. Tên của R là: A. Silic (M=28) B. S (M=32) C. Oxi (M=16) D. Clo (M=35,5)
bài 1: Công thức hóa học của hợp chất giữa nguyên tố X với O có %X = 82,97% (Biết X có hóa trị I trong hợp chất với O) là (O = 16; Al = 27; Cr = 52; Fe = 56)
bài 2: Hợp chất Y tạo bởi 2 nguyên tố S và O, trong đó nguyên tố Oxi chiếm 50% về khối lượng trong hợp chất. Công thức hóa học của Y là (O = 16; S = 32)
Bài 1
Gọi CTHH của hợp chất là X2O5
Theo đề ra, ta có:
2X2X+16.5.100%=43,67%2X2X+16.5.100%=43,67%
Giải phương trình, ta được X = 31
=> X là P
=> CTHH của hợp chất: P2O5
xin lỗi tôi chỉ giúp được bạn bài 1
Bài 1:
\(\%_O=100\%-82,97\%=17,03\%\\ CTTQ:X_2O\\ \Rightarrow M_{X_2O}=\dfrac{16}{17,03\%}\approx 94(g/mol)\\ \Rightarrow M_X=\dfrac{94-16}{2}=39(g/mol)(K)\\ \Rightarrow CTHH:K_2O\)
bài 2:
\(CTTQ_Y:S_xO_y\\ \Rightarrow M_{S_xO_y}=\dfrac{16y}{50\%}=32y(g/mol)\\ \Rightarrow 32x+16y=32y\Rightarrow 32x=16y\\ \Rightarrow 2x=y\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\\ \Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow CTHH_Y:SO_2\)
Sửa đề : chứa 30% oxi về khối lượng :
Oxit : \(R_2O_3\)
\(\%O = \dfrac{16.3}{2R + 16.3}.100\% = 30\%\\ \Rightarrow R = 56(Fe)\)
Vậy Oxit cần tìm : Fe2O3
Đáp án : B
Oxit của một nguyên tố có hóa trị II chứa 20% oxi về khối lượng. Công thức hóa học của oxit trên là
A.
CuO.
B.
CaO
C.
MgO
D.
FeO
Gọi CTHH là $R_2O_n$
Ta có : $\%O = \dfrac{16n}{2R + 16n}.100\% =2 0\%$
$\Rightarrow R = 32n$
Với n = 2 thì R = 64(Cu)
Vậy Chọn đáp án A
Oxit của một nguyên tố có hóa trị (II) chứa 20% oxi ( về khối lượng). Công thức hóa học của oxit đó là:
A.CuO. B. FeO. C.CaO. D.ZnO
Tìm công thức đúng.
Công thức hóa học của oxit cần tìm là MO.
Khối lượng mol của MO = M + 16
Và trong 100g MO có 20g oxi.
Vậy M là kim loại Cu, công thức hóa học của oxit là CuO.
Oxit của một nguyên tố có hóa trị 2 chứa 20% oxi ( về khối lượng ) Tìm công thức hóa học của oxit đó .?
Câu 4 (1 điểm): Một oxit của lưu huỳnh có thành phần trăm của lưu huỳnh là 50% và Oxi là 50%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 64 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit đó.
Cho nguyên tử khối: O=16, Cu=64, Mg=24, Fe=56, Cl=35,5, Ag =108, N=14
\(m_S=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_S=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{64.50}{100}=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: SO2